10. Shubunkin
Chi phí: | $75 |
Kích thước: | 10 inch |
Tuổi thọ: | 10 năm |
Shubunkin khá phổ biến trong nhiều bể. Nó có rất nhiều màu sắc khiến bạn cảm thấy thú vị khi cố gắng tìm ra những màu mà bạn thích nhất. Bạn có thể chọn chúng với giá rẻ hơn, đặc biệt là khi chúng còn nhỏ, nhưng bạn nên trả khoảng 75 đô la cho một ví dụ đặc biệt đẹp mắt.
11. Ranchu gấu trúc
Chi phí: | $60 |
Kích thước: | 8 inch |
Tuổi thọ: | 15 năm |
Panda Ranchu là một loài khác được đặt tên theo màu đen và trắng đặc biệt. Nó cũng có hình dạng cơ thể khác thường chỉ làm cho khuôn mặt của con cá trông giống gấu trúc hơn. Những con cá đen trắng này có thể trông đặc biệt hiệu quả trong một đàn cá có màu sắc rực rỡ, nơi nó mang lại sự tương phản.
12. Gấu Trúc Moor
Chi phí: | $50 |
Kích thước: | 12 inch |
Tuổi thọ: | 15 năm |
Panda Moor có nhiều màu đen và hồng hơn là màu đen và trắng nhưng nó có nhiều nét tương đồng với loài động vật có vú màu đen và trắng khổng lồ. The Moor rất dễ chăm sóc và tăng thêm độ tương phản cho một bể đầy cá vàng và cá sặc sỡ.
13. Bông hoa sô cô la
Chi phí: | $50 |
Kích thước: | 6 inch |
Tuổi thọ: | 15 năm |
The Chocolate Pompom được đặt tên theo màu sắc và hình dạng của nó. Nó có cơ thể màu nâu sô cô la và một cái wen hình quả bông, là tên được đặt cho sự phát triển ở phía trước đầu. Cá có khả năng kháng bệnh nhưng có thể khó phát hiện trong một số cách bố trí do màu sắc cơ thể của nó.
14. Vảy ngọc
Chi phí: | $50 |
Kích thước: | 8 inch |
Tuổi thọ: | 10 năm |
Cá vàng vảy ngọc trai khá khác thường vì nó có vảy nổi bật làm từ canxi cacbonat. Các vảy lớn có hình ngọc trai, mang lại tên gọi cho loài cá màu trắng cam này. Cung cấp cho loài này một bể lớn và nó có thể sống 10 năm trong khi rất dễ chăm sóc.
15. Cá vàng đuôi quạt
Chi phí: | $40 |
Kích thước: | 7 inch |
Tuổi thọ: | 10 năm |
Nếu bạn yêu thích những chiếc vây đẹp, thanh lịch và muốn một con cá dễ chăm sóc và sống lâu đến 10 năm thì Cá vàng đuôi quạt là một lựa chọn tốt. Nó cũng ở mức giá rẻ hơn so với các loại cá trong danh sách này, có giá khoảng 40 đô la mỗi con. Và vì nó tăng lên khoảng 7 inch nên nó có thể được giữ trong một thiết lập nhỏ hơn.
16. Đầu sư tử
Chi phí: | $30 |
Kích thước: | 6 inch |
Tuổi thọ: | 10 năm |
Đầu sư tử có một cái wen lớn, nổi bật, được cho là giống bờm sư tử. Kháng bệnh và khỏe mạnh, loài này có thể sống tới 10 năm và được coi là lựa chọn tốt cho những người mới bắt đầu nuôi cá cũng như những người có nhiều kinh nghiệm hơn.
17. Ranchu
Chi phí: | $25 |
Kích thước: | 8 inch |
Tuổi thọ: | 15 năm |
Ranchu có thân tròn và có nhiều màu sắc, mặc dù màu đỏ là màu phổ biến nhất. Loài cá này tương đối dễ chăm sóc nên phù hợp với người mới bắt đầu và mức giá 25 đô la của nó có nghĩa là nó thực sự là một món hời đối với những người đang săn lùng những giống cá hiếm và khác thường với ngân sách eo hẹp.
18. Kính Thiên Văn Đen
Chi phí: | $25 |
Kích thước: | 10 inch |
Tuổi thọ: | 20 năm |
Vảy đen do gen lặn gây ra, hiếm khi xảy ra và Kính thiên văn đen đã được tạo ra bằng cách nhân giống cẩn thận qua nhiều thế hệ của cá. Chính sự cống hiến này đã dẫn đến mức giá 25 đô la cho loài cá này, mặc dù điều đó thực sự đặt nó ở cuối danh sách các giống cá vàng đắt tiền của chúng tôi.
Kết luận
Cá vàng là một sở thích tuyệt vời. Chúng không cần chăm sóc quá nhiều và thông qua lựa chọn cẩn thận, bạn có thể phát triển một bộ sưu tập trông tuyệt đẹp trong một bể đẹp. Mặc dù cá vàng có thể tốn vài đô la mỗi con, nhưng có một số loài, chẳng hạn như 18 loài ở trên, sẽ khiến ngân sách của bạn tăng thêm nhưng cũng mang lại sự đa dạng hơn trong bể của bạn.
Mặc dù độ hiếm là yếu tố có khả năng đẩy giá của một loại cá vàng lên cao nhất, nhưng các yếu tố như kích thước của cá và bất kỳ dấu hiệu bất thường nào cũng tạo ra sự khác biệt. Tuổi thọ dự kiến của cá cũng vậy.